Vulvovagi

CIN 1,2,3 là gì? Có nguy hiểm không?

Pap test

Nhiều chị em phụ nữ khi nhận kết quả xét nghiệm tế bào học cổ tử cung (Pap smear, thin-prep pap, gọi chung là PAP) thường có chung thắc mắc về các kí hiệu ASCUS, AGUS, CIN 1, CIN 2, CIN 3, HSIL, LSIL. Bài viết này sẽ giúp giải thích về các thuật ngữ trên.

1. Tại sao cần làm xét nghiệm tế bào học cổ tử cung

Xét nghiệm tế bào học cổ tử cung (PAP) là một trong những xét nghiệm rất có giá trị trong tầm soát ung thư cổ tử cung (phát hiện các tổn thương sớm), cũng như chẩn đoán các biến đổi tại chỗ của tế bào cổ tử cung, phục vụ cho điều trị (bên cạnh xét nghiệm HPV và soi cổ tử cung có thể cần thiết ở 1 số phụ nữ).

– PAP là một xét nghiệm trong đó tế bào được lấy từ cổ tử cung và âm đạo sau đó được nhuộm và quan sát dưới kính hiển vi.

Xet nghiem PAP thuc hien the nao
Bệnh phẩm sẽ được lấy bằng tăm bông qua đường âm đạo

2. Giải thích các thuật ngữ trong kết quả xét nghiệm PAP

 

Một số thuật ngữ dùng trong kết quả xét nghiệm PAP :

  • ASCUS : Tế bào gai (vảy) không điển hình có ý nghĩa chưa xác định. Tế bào gai không hoàn toàn bình thường nhưng không rõ biến đổi tế bào có ý nghĩa gì , có thể do HPV gây ra, là bất thường nhẹ. Viêm nhiễm có thể cho hình ảnh này. Vì thế sau khi điều trị viêm thì nên làm lại PAP. Khoảng 20-30% có thể trở thành CIN nên cần soi cổ tử cung đối với ASCUS để phát hiện CIN.
  • ASC-H : Tế bào gai không điển hình , chưa loại trừ có thể là tổn thương tiền ung thư
  • AGC : Tế bào tuyến không điển hình nhưng không rõ biến đổi tế bào có ý nghĩa gì .
  • AIS : Ung thư tế bào tuyến tại chỗ.
  • LSIL :Tổn thương thượng mô gai mức độ thấp (CIN1 ± nhiễm HPV), là bất thường nhẹ có thể do HPV gây ra .
  • HSIL: Tổn thương thượng mô gai mức độ cao (CIN2, CIN3, ung thư tại chỗ). Bất thường nặng có thể tiến triển thành ung thư xâm lấn.

 

3. Cần làm gì khi có xét nghiệm PAP bất thường

 

– Các bác sĩ sẽ chỉ định các xét nghiệm kiểm tra sâu hơn. Những xét nghiệm sau đó sẽ được tiến hành tùy theo độ tuổi và kết quả xét nghiệm Pap ban đầu của bạn. Có thể tham khảo theo bảng sau:

 

Kết Quả

Tuổi 21-24

Tuổi 25-29

Từ 30 tuổi trở lên

Xét nghiệm HPV (-) Xét nghiệm HPV (+)
Không bất thường Làm lại XN Pap mỗi 3 năm Làm lại XN Pap mỗi 3 năm – Tốt hơn nên làm lại đồng thời 2 XN Pap và HPV mỗi 5 năm

– Có thể chấp nhận: chỉ làm XN Pap mỗi 3 năm

– Có thể chấp nhận: làm đồng thời XN Pap và XN HPV trong 12 tháng

– Chập nhận được: XN phân type HPV

ASC-US – Tốt nhât nên làm lại XN Pap trong 12 tháng

– Có thể chấp nhận: làm XN HPV đối chiếu (Reflex HPV test) trong 12 tháng

– Tốt hơn nên làm XN HPV đối chiếu

– Có thể chấp nhận: làm lại XN Pap trong 12 tháng

Làm lại 2 XN đồng thời Pap và HPV trong 3 năm Soi cổ tử cung
LSIL Làm lại XN Pap trong 12 tháng Soi cổ tử cung – Tốt hơn: làm lại XN Pap trong 12 tháng

– Có thể chấp nhận: Soi cổ tử cung

Soi cổ tử cung
ASC-H Soi cổ tử cung Soi cổ tử cung Soi cổ tử cung Soi cổ tử cung
HSIL Soi cổ tử cung Điều trị cắt cổ tử cung ngay hoặc soi cổ tử cung Điều trị cắt cổ tử cung ngay hoặc soi cổ tử cung Điều trị cắt cổ tử cung ngay hoặc soi cổ tử cung
AGC AGC có một vài phân nhóm. Hướng xử trí theo dõi tùy thuộc từng phân nhóm AGC. Những xét nghiệm để theo dõi AGC bao gồm: soi cổ tử cunng, lấy mẫu TB cổ tử cung, lấy mẫu nội mạc tử cung.

 

4. Có phương pháp nào điều trị các tổn thương?

 

Các tổn thương L-SIL có thể tự thoái triển mà không cần điều trị. Các yếu tố giúp CIN thoái triển nhanh :

  • Sử dụng các hoạt chất tăng cường tái biểu mô hóa, làm lành tổn thương (Như Ozoile trong Vulvovagi Spray)
  • Nâng cao sức khỏe tổng thể
  • Dùng bao cao su khi quan hệ
Pap test
Vulvovagi là một phương pháp phục hồi các tổn thương tế bào học bất thường

Nếu CIN1, CIN2 tồn tại kéo dài hoặc ở mức CIN3 thì  được điều trị bằng cách cắt bỏ tổn thương hoặc phá hủy các tế bào của biểu mô CTC bằng một trong những phương pháp sau:

  • Đốt lạnh với N2O
  • Đốt điện
  • Đốt LASER CO2
  • Khoét chóp
  • LEEP (Loop Electrosurgical Excision Procedure)
  • LLETZ (Large Loop Excision of the Transformation Zone)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: